Đề án vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp huyện Thạch Hà

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN THẠCH HÀ

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          Số:          /ĐA-UBND

                (DỰ THẢO)  

        Thạch Hà, ngày      tháng        năm 2021

 

ĐỀ ÁN

Vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp

trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà

 

Phần I

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

 

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Vị trí việc làm là công việc, nhiệm vụ gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và chức danh nghề nghiệp viên chức để xác định số lượng người làm việc và bố trí viên chức trong đơn vị. Xác định vị trí việc làm là đòi hỏi tất yếu trước khi một đơn vị ra đời để định hình cơ cấu tổ chức, bộ máy và tiêu chuẩn chọn nhân sự phù hợp với từng vị trí việc làm. Mục đích của việc xây dựng Đề án vị trí việc làm là nhằm làm rõ từng công việc, nhóm công việc, thực trạng đội ngũ viên chức, các yếu tố ảnh hưởng đến vị trí việc làm. Từ đó, xác định danh mục các vị trí việc làm cần thiết trong đơn vị, xây dựng bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và xác định chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng. Việc xác định vị trí việc làm dựa trên các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và công việc thực tế của từng đơn vị. Bên cạnh đó, là cơ hội giúp các đơn vị rà soát lại tổ chức bộ máy, đội ngũ viên chức và xác định từng vị trí trong đơn vị, tổ chức gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Công việc này còn giúp đơn vị tránh tình trạng định sẵn nhân sự rồi mới tạo ra công việc và tránh sự chồng chéo, trùng lắp khi phân công, giao việc, từ đó khắc phục tình trạng vừa thừa, vừa thiếu nhân lực, sắp xếp bố trí nhân lực đảm bảo khoa học, hiệu quả, công khai, minh bạch, phát huy năng lực, khả năng, sở trường của viên chức ở từng đơn vị, tổ chức. Mặt khác, xác định vị trí việc làm giúp cho viên chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình trong đơn vị, tổ chức, không thể đùn đẩy, trốn tránh, thoái thác công việc.

Việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức là nhằm xác định số lượng người làm việc gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức đối với đơn vị, tổ chức, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí số lượng người cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của đơn vị, tổ chức, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức.

1. Khái quát đặc điểm, nội dung, tính chất hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, đặc điểm, nội dung, tính chất của mỗi đơn vị, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Uỷ ban nhân dân huyện được các cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, gồm có:

1.1. Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 68 đơn vị, bao gồm:

- 01 Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên;

- 13 Trường Trung học cơ sở;

- 01 Trường phổ thông 2 cấp học;

- 25 Trường Tiểu học;

- 28 Trường Mầm non.

1.2. Sự nghiệp Y tế: 01 đơn vị sự nghiệp Trung tâm Y tế và 22 Trạm Y tế cấp xã.

1.3. Sự nghiệp khác: 02 đơn vị.

- Trung tâm Văn hoá - Truyền thông;

- Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và bảo vệ cây trồng, vật nuôi;

1.4. Sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên: 01 đơn vị.

- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện;

2. Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Cung cấp dịch vụ công theo quy định của nhà nước và theo quy định của pháp luật.  

- Tham gia hoạt động quản lý nhà nước.

          3. Đối tượng, tính chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.

- Đối tượng: Theo đặc thù của mỗi ngành, mỗi đơn vị.

- Tính chất: Hoạt động nghề nghiệp, chịu sự quản lý của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và sự chỉ đạo chuyên môn của các cơ quan quản lý chuyên ngành.

          4. Cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp:

- Được nhà nước đảm bảo các điều kiện hoạt động.

- Được quyền tự chủ một phần kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

5. Những yếu tố tác động đến hoạt động của đơn vị sự nghiệp:

Các đơn vị sự nghiệp công lập đều chịu tác động nhiều về bộ máy, nhân sự, cơ chế chính sách, tài chính của nhà nước, tuỳ theo quy mô và sự phát triển, mỗi đơn vị đều có những yếu tố tác động trực tiếp hoặc gián tiếp khác nhau.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Viên chức ngày 15/11/2010 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ Công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

- Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;

- Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

- Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

- Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2019, có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

- Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của luật Thú y.

- Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

- Nghị định số 24/2021/ NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

- Các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm: Số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 về quản lý thuốc thú y; Số: 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 quy định về kiểm soát giất mổ và kiểm tra vệ sinh thú y; số 21/2019/TT-BNN  ngày 28/11/2019 hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi; số 23/2019/TT-BNN  ngày 23/11/2019  hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;

- Thông tư số 42/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT Ban hành quy định chuẩn Giám đốc Trung tâm giáo dục thường xuyên;

- Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non.

- Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Nội vụ quy định về khung vị trí việc làm và số lượng định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

- Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành thư viện;

- Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày 19/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn sáp nhập Trung tâm dạy nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên;

- Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22/6/2016 của Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;

- Thông tư số 04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;

- Thông tư số  08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội Quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;

- Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT ngày 09/06/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ngày 23/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;

- Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

- Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học;

- Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành quy định về chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;

- Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;

- Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

- Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non;

- Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập;

- Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài Chính quy định mã số và tiêu chuẩn chuyên môn, nghề nghiệp và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;

- Thông tư số 55/2020/TT-BLĐTBXH ngày 16/8/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp công lập cấp huyện;

- Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;

- Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Thông tư số 29/2020/TTLT-BTTTT  ngày 28/10/2020 của Bộ Thông tin truyền thông hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin;

- Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Trường mầm non;

- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường Tiểu học công lập;

- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;

- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/2/2021 của Bộ GD&ĐT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.

- Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/04/2021 của Bộ GD&ĐT Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục thường xuyên.

- Thông tư 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chuyên môn, nghề nghiệp ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;

- Hướng dẫn liên ngành số 299/HDLN-SLĐTBXH-SGDĐT-SNV ngày 10/11/2017 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên;

- Quyết định số 826/QĐ-UBND, ngày 11/3/2014 của Chủ tịch UBND huyện Thạch Hà trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Giáo dục thường xuyên – Kỹ thuật tổng hợp – Hướng nghiệp Thạch Hà với Trung tâm Dạy nghề huyện Thạch Hà; Quyết định đổi tên số 1804/QĐ-UBND, ngày 14/5/2017 của Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà, đổi tên "Trung tâm DN-HN&GDTX Thạch Hà" thành "Trung tâm GDNN-GDTX Thạch Hà".

 

Phần II

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM

VÀ CƠ CẤU CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC

 

I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tính chất hoạt động nghề nghiệp của mỗi lĩnh vực. Vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập được xác định như sau:

1. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

1.1. Bậc học Mầm non

a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành

- Hiệu trưởng;

- Phó Hiệu trưởng.

b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

- Giáo viên mầm non

c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

- Kế toán;

- Nhân viên hành chính

- Thủ quỹ.

d, Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ

- Nhân viên nấu ăn

- Bảo vệ

1.2. Bậc học Tiểu học

a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành

- Hiệu trưởng;

- Phó Hiệu trưởng.

b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

- Giáo viên tiểu học

c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

- Kế toán;

- Văn thư - Thủ quỹ;

- Công nghệ thông tin.

d, Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ

- Thư viện, thiết bị;

- Nhân viên nấu ăn

- Bảo vệ

1.3. Bậc học Trung học cơ sở

a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành

- Hiệu trưởng;

- Phó Hiệu trưởng.

b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

- Giáo viên THCS

c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

- Kế toán;

- Văn thư - Thủ quỹ;

- Công nghệ thông tin.

d, Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ

- Thư viện

- Thiết bị, thí nghiệm;

- Bảo vệ

1.4. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên

a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành

- Giám đốc;

- Phó Giám đốc.

b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

- Giáo viên Giáo dục nghề nghiệp;

- Giáo viên Giáo dục thường xuyên.

c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

- Kế toán;

- Văn thư - Thủ quỹ;

- Công nghệ thông tin.

d, Vị trí việc làm hỗ trợ phục vụ

- Thư viện;

- Thiết bị, thí nghiệm;

- Bảo vệ.

2. Sự nghiệp khác

2.1. Trung tâm Ứng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi:

a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành

 - Giám đốc.

 - Phó Giám đốc.

b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

- Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ.

- Hướng dẫn xây dựng CLB khuyến nông, tổ hợp tác, HTX; tuyên truyền tập huấn chính sách, pháp luật định hướng sản xuất thị trường.

- Chăn nuôi và thú y.

- Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

- Kế toán;

- Văn thư - Thủ quỹ.

3. Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên

3.1. Ban Quản lý các Dự án xây dựng cơ bản: 07 vị trí

a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành

- Giám đốc

- Phó Giám đốc     

b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

- Công tác kế hoạch; đánh giá đầu tư

- Công tác chuẩn bị đầu tư

- Công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu

- Công tác quản lý, giám sát dự án

c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

- Kế toán

- Văn thư - thủ quỹ

(Có Phụ lục cụ thể kèm theo)

II. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương (nếu có): 0  người, chiếm 0% tổng số;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương (nếu có): 67 người, chiến 2,84% tổng số;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương (nếu có): 1810 người, chiếm 76,6% tổng số;

- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương (nếu có): 145 người, chiếm 6,14% tổng số;

- Chức danh khác: 340 người, chiếm 14,4% tổng số.

III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Đề nghị UBND tỉnh xem xét bố trí định biên cho các trường đảm bảo quy định tại Thông tư số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 quy định về khung vị trí việc làm và số lượng định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập và Thông tư số 16/2017/TTLT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. Đặc biệt nhóm chuyên môn dùng chung thiếu rất nhiều so với quy định.

Trên đây là Đề án vị trí việc làm của huyện Thạch Hà, đề nghị Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực từng vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Thạch Hà./.

 

Nơi nhận:
- Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh;

- Chủ tịch, các PCT UBND huyện;

- Phòng Nội vụ;

- Lưu: VT, NV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Nguyễn Văn Khoa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



 Bình luận


Mã xác thực không đúng.
    Công khai minh bạch thông tin
    Thông báo
    Gửi nhận văn bản
    Bản đồ huyện Thạch Hà
    Tình hình giải quyết hồ sơ
     Liên kết website
    Thống kê: 2.588.206
    Online: 107
    ipv6 ready