DỰ THẢO BÁO CÁO Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2023 đối với xã Thạch Liên, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

ỦY BAN NHÂN DÂN

HUYỆN THẠCH HÀ

 

 

 

Số:     /BC-UBND

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Thạch Hà, ngày        tháng     năm 2024

 

 

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định 318/QĐ-TTg 2022 ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao;

Căn cứ Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Thạch Liên, UBND huyện Thạch Hà báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm 2023 đối với xã Thạch Liên cụ thể như sau:

I. KẾT QUẢ THẨM TRA

Thời gian thẩm tra: Từ ngày 30/12/2023 đến ngày 08/01/2024.

1. Về hồ sơ:

Xã cung cấp đầy đủ hồ sơ xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được quy định tại Điều 6, Mục 1, Chương II, Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025, gồm:

- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao.

- Biên bản họp của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao.

- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao.

- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã đối với kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao.

- Báo cáo của UBND xã về tình hình nợ đọng.

2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao

Xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suất, có khởi đầu không có kết thúc; hàng năm, cấp ủy đảng chính quyền xã Thạch Liên  ban hành nhiều văn bản chỉ đạo tổ chức thực hiện. Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã hàng năm ban hành khung kế hoạch, phân công nhiệm vụ rỏ ràng tổ chức, cá nhân phụ trách. Tổ chức các cuộc làm việc với Ban Phát triển các thôn để xây dựng cụ thể chi tiết theo từng tiêu chí để tổ chức triển khai thực hiện. Hàng tuần, hàng tháng tổ chức hội nghị giao ban đánh giả kết quả thực hiện, giải quyết những khó khăn vướng mắc đồng thời tiếp tục chỉ đạo thực hiện, thường xuyên bám sát địa bàn các thôn để chỉ đạo triển khai thực hiện theo khung kế hoạch.

Thường xuyên quan tâm làm tốt công tác tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội, đài truyền thanh xã. Xây dựng chuyên mục về xây dựng NTM tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh xã, truyền thanh các thôn; tuyên truyền trực quan, lắp đặt  pa nô, áp phích, băng cờ khẩu hiệu, tuyên truyền thông qua hội họp tập huấn, họp tổ dân cư. Quan tâm tổ chức các lớp tập huấn về xây dựng nông thôn mới, đào tạo nghề nông thôn. Tổ chức các đoàn tham quan học tập kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

3. Xã Thạch Liên đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016 tại Quyết định số 3860/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh

Sau khi đạt chuẩn, hàng năm xã tiếp tục tập trung xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện nâng cấp, củng cố các tiêu chí. Đến nay, kết quả các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh như sau:

3.1. Tiêu chí số 1 về quy hoạch:

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Có quy hoạch chung xây dựng xã  được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn.

- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: UBND xã đã thuê đơn vị tư vấn triển khai khảo sát, lập quy hoạch; Công bố công khai quy hoạch theo đúng quy định; Thường xuyên kiểm tra, phát hiện, xử lý và áp dụng biện pháp khắc phục đối với việc vi phạm quản lý quy hoạch, kiểm tra chấn chỉnh việc thực hiện quy hoạch và trật tự xây dựng trên địa bàn.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Quy hoạch chung xã Thạch Liên giai đoạn 2022- 2025, tầm nhìn đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt số 5886/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND huyện Thạch Hà và Công bố tại hội nghị cốt cán xã, công bố tại thôn; niêm yết bản đồ quy hoạch tại trụ sở xã, tại hội quán thôn và các nút giao thông chính (Có biên bản công bố và bản đồ niêm yết theo quy định).

+ Quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch chung xây dựng xã Thạch Liên tại Quyết định ban hành số 69778/QĐ-UBND ngày 01/12/2022 của UBND huyện Thạch Hà Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch chung xây dựng xã Thạch Liên.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.2. Tiêu chí số 2 về Giao thông

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: đạt 100%.

- Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: đạt 100%.

- Đường ngõ xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm: Đạt.

- Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm: Đạt.

- Tỷ lệ đường trục xã và trục thôn, bản trong khu dân cư có rãnh tiêu thoát nước hai bên đường; đạt≥70%.

- Tỷ lệ đường trục xã có trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được): đạt 100%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Thực hiện cơ chế hỗ trợ xi măng 3 cấp cùng với chính sách của xã đã ban hành, một số tuyến đường đã được đầu tư nâng cấp đảm bảo đi lại thuận tiện cho nhân dân trên địa bàn.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: Đạt 100% (10,37/10,37 km).

+ Đường thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: Đạt 100%  (3,24/,324 km).

+ Đường ngõ xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm: Đạt 95,9% (20,373/21,236 km).

+ Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm: Đạt 100% (14,35/14,35 km).

+ Đường trục xã và trục thôn, bản trong khu dân cư có rãnh tiêu thoát nước hai bên đường: Đạt 87,75% (9,1/10,37 km).

+ Đường trục xã có trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được): Đạt 100% (8,36/8,36 km).

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.3. Tiêu chí số 3 về Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp theo kế hoạch được tưới chủ động đạt ≥ 80%

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tiêu thoát nước đảm bảo yêu cầu  đạt ≥ 80%

- Tỷ lệ diện tích đất trồng cây chủ lực, tập trung của xã (cam, bưởi, chè, rau củ quả) được áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt ≥ 20%.

- Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Xã ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng kênh mương bê tông nội đồng; vận dụng nguồn thủy lợi phí hàng năm để giao thôn chủ đông rà soát cho nạo vét kênh mương, sữa chữa cầu cống phục vụ tưới tiêu chủ động. Thường xuyên kiểm tra hệ thống trạm bơm, hồ chứa nước, kênh mương nội đồng để nâng cấp, bảo trì đảm bảo phục vụ sản xuất. Thuê tư vấn thiết kế để lắp đặt hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước. Chủ động xây dựng sớm các phương án PCTT; Tổ chức diễn tập các kịch bản PCTT để ứng phó kịp thời khi có tình huống xảy ra.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động 822,1/858,4 ha đạt 95,77%.

+ Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tiêu thoát nước chủ động 842,6/865,7 ha đạt 97,33%.

+ Tỷ lệ diện tích đất trồng cây chủ lực, tập trung của xã (rau, củ, quả) được áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước: 39,68%.

+ Chủ động xây dựng sớm các phương án PCTT; Tổ chức diễn tập các kịch bản PCTT để ứng phó kịp thời khi có tình huống xảy ra.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn. 

3.4. Tiêu chí số 4 về Điện

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Hệ thống điện đạt chuẩn: đảm bảo  đạt

- Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt ≥98%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Để phát huy hiệu quả truyền tải điện, xã luôn chủ động khâu nối với điện lực huyện Thạch Hà thường xuyên kiểm tra hệ thống trạm biến áp, đường dây trung hạ thế để sữa chữa kịp thời. Tổ chức ra quân phát quang hàng lang an toàn lưới điện, nâng đường dây sau công tơ đảm bảo chiều cao tránh tình trạng sà võng gây mất an toàn cho người sử dụng.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Toàn xã có 08 trạm biến áp, tổng số công suất 1.780 KVA/trạm, có 34,57 km đường dây hạ áp, thường xuyên được đầu tư nâng cấp tu sửa đảm bảo an toàn tuyệt đối trong sử dụng điện.

+ Toàn xã có 100% hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.5. Tiêu chí số 5 về Trường học

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định.

+ Các xã có hơn 3 trường: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất  tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1.

+ Các xã có từ 3 trường trở xuống: 100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất  tối  thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Giáo dục được xem là tiêu chí mũi nhọn, quan trọng hàng đầu đối với địa phương. Vì vậy xã đã quan tâm đầu tư để chất lượng giáo dục ngày càng tăng. Các nhà trường đã không ngừng phấn đấu, đổi mới phương pháp dạy học để tạo đã thực hiện.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Trên địa bàn các trường học đều đạt chuẩn cơ sở vật chất đảm bảo theo quy định.

+ Trên địa bàn xã Thạch Liên có 2 trường. Hiện tại, 2/2 trường đều đã đạt chuẩn quốc gia (tỷ lệ: 100%), trong đó trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

2.6. Tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hoá

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã đảm bảo yêu cầu:

+ Nhà văn hóa hoặc Hội trường đa năng: Diện tích đất quy hoạch tối thiểu 2.500m2; quy mô xây dựng tối thiểu 250 chỗ ngồi.

+ Sân thể thao xã: Sân vận động diện tích tối thiểu 13.000m2; các sân thể thao đơn giản diện tích tối thiểu 500 m2.

+ Trang thiết bị của Nhà văn hóa hoặc Hội trường đa năng và sân thể thao đảm bảo theo quy định.

- Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định đảm bảo đạt .

- Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng đạt 100%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Xã đã phân bổ kinh phí để đầu tư về cơ sở vật chất văn hóa đảm bảo đạt chuẩn theo quy định  để phục vụ các hoạt động sinh hoạt, hội họp. Dựa vào chính sách của xã ban hành các thôn đã khảo sát và lựa chọn một số hạng mục để đầu tư nâng cấp tiêu chí này.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Xã có hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã cơ bản đảm bảo các yêu cầu sinh hoạt.

+ Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định đảm bảo đạt.

+ Có 7/7 thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng; đạt 100%

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.7. Tiêu chí số  7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Xã có chợ nông thôn nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển chợ phải xây dựng chợ đạt chuẩn theo quy định tại Mục I, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương.

- Xã không quy hoạch chợ hoặc có trong quy hoạch nhưng ở giai đoạn sau năm 2025, tại thời điểm xét công nhận chưa thực hiện thì: Có siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định tại Mục II, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Đã khảo sát, lựa chọn nhân tố để xây dựng cửa hàng tiện lợi đảm bảm theo yêu cầu.

- Khối lượng và nội dung thực hiện: Xã có cửa hàng tiện lợi đạt chuẩn theo Quy định tại Mục II, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công thương.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.8. Tiêu chí số  8 về Thông tin và Truyền thông

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Xã có điểm phục vụ bưu chính.

- Xã có dịch vụ viễn thông, Internet đáp ứng được các điều kiện sau:

+ Tất cả các thôn, bản trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại dịch vụ điện thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất và ít nhất một trong hai loại dịch vụ truy nhập Internet: trên mạng băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rộng di động mặt đất.

+ Dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

- Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, bản:

+ Xã có đài truyền thanh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

+ Có ít nhất 2/3 thôn, bản trong xã có hệ thống loa hoạt động.

- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Đã duy trì hoạt động của điểm bưu điện xã. Rà soát, nâng cấp đài truyền thanh, duy trì tốt hoạt động Cổng thông tin điện tử xã. Triển khai tập huấn phần mềm quản lý điều hành qua mạng, 100% cán bộ, công chức đều sử dụng thành thạo hiệu quả.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Xã đã có 01 điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân.

+ Xã đã có dịch vụ viễn thông, Internet đáp ứng được các điều kiện cần thiết theo quy định. 7/7 thôn đều đã có hệ thống cáp viễn thông cung cấp mạng Internet cho các hộ dân sử dụng.

+ Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; hệ thống loa hoạt động tốt.

+ Xã có ứng dụng CNTT trong quản lý điều hành như: HSCV, phần mềm DVC TT – Một cửa điện tử....

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.9. Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Nhà tạm, dột nát: Không có

- Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố: ≥80%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Hằng năm, triển khai rà soát các hộ gia đình có nhà ở chưa đạt chuẩn; Kêu gọi các tổ chức, cá nhân ủng hộ xây dựng nhà ở cho các hộ chính sách, hộ nghèo, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn xây dựng nhà ở đạt chuẩn; Thường xuyên tuyên truyền vận động nhân dân chỉnh trang nhà ở, công trình phụ trợ, sân vườn, chuồng trại chăn nuôi đảm bảo đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng và tiêu chí xây dựng NTM.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Không có nhà tạm, nhà dột nát.

+ Có 1.283/1.419 hộ đạt  90,42% hộ dân có nhà ở đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ Xây dựng.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.10. Tiêu chí số  10 Thu nhập

a) Yêu cầu tiêu chí:

Thu nhập bình quân đầu người năm 2023 đạt 42 (triệu đồng/người/năm)

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Để nâng cao mức thu nhập của người dân, trong những năm qua tỉnh nhà đã ban hành nhiều chính sách kích cầu để hỗ trợ phát triển sản xuất, chăn nuôi. Nhiều mô hình đã được thành lập mang lại hiệu quả cao, bền vững. Các giống mới đã được thử nghiệm, bước đầu cho năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:Thu nhập bình quân đầu người năm 2023 đạt 51,5 triệu đồng/người/năm.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.11. Tiêu chí số  11 về Nghèo đa chiều

a) Yêu cầu tiêu chí:

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 đạt < 6,5%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Rà soát, phân loại các nhóm hộ nghèo để thực hiện các giải pháp phù hợp và đồng bộ đối với từng nhóm đối tượng; Thực hiện các chính sách an sinh xã hội, gắn với huy động nguồn lực, xã hội hóa đảm bảo an sinh xã hội; Xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả trên địa bàn.

- Khối lượng và nội dung thực hiện: Tổng số hộ nghèo đa chiều năm 2023 là 2,68% (36/1.343 hộ).

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.12. Tiêu chí số 12 về Lao động

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ): đạt ≥75%

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ≥25%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Để hỗ trợ người lao động tìm được việc làm thích hợp xã đã khâu nối với với trung tâm dạy nghề huyện mở các lớp tập huấn nhằm trang bị kiến thức, kinh nghiệm cho các lao động để họ dễ tìm kiếm việc làm. Phối hợp cấp trên, các ban, ngành, đoàn thể tổ chức tuyên truyền, tư vấn, giới thiệu việc làm mới cho lao động vào các công ty, xuất khẩu lao động.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Tỷ lệ lao động nam qua đào tạo: 87,66% (1.037/1.183 người); tỷ lệ lao động nữ qua đào tạo: 82,45% (780/946 người).

+ Tỷ lệ lao động nam qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ: 52,07% (616/1.183 người); tỷ lệ lao động nữ qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ: 50,53% (478/946 người).

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.13. Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã theo các chỉ tiêu được công bố tại Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có quy mô tối thiểu từ 7 thành viên trở lên.

- Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững.

- Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương:

+ Có sản phẩm nông sản chủ lực thực hiện truy xuất nguồn gốc từ khâu sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại.

+ Có sản phẩm nông sản chủ lực được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc tiêu chuẩn chất lượng được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận, còn hiệu lực.

- Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường: Nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) có Kế hoạch bảo tồn, phát triển gắn với hạ tầng bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được triển khai thực hiện đúng theo kế hoạch.

- Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Hằng năm xã đã quan tâm cao đến việc phát triển sản xuất; Ban hành các cơ chế, chính sách để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Hiện tại trên địa bàn HTX Đạt Lộc hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật HTX.

+ Xã mô hình sản xuất rau sạch VietGap theo hướng liên kết chuỗi tại vùng Lò Gạch, thôn Khang với diện tích 2,5 ha.

+ Có sản phẩm rau củ quả là sản phẩm chủ lực của xã đạt tiêu chuẩn VietGap, được thực hiện truy xuất nguồn gốc từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm.

+ Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề truyền thống (làng nghê Mây tre đan truyền thống Hoàng Phương) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường.

+ Tổ khuyến nông cộng đồng xã hoạt động thường xuyên và hiệu quả.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.14. Tiêu chí số 14 về Giáo dục và Đào tạo

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 tối thiểu 98%; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại khá trở lên: Đạt

- Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) đạt ≥85%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Giáo dục được xem là tiêu chí mũi nhọn, quan trọng hàng đầu đối với địa phương. Vì vậy xã đã quan tâm đầu tư để chất lượng giáo dục ngày càng tăng. Các nhà trường đã không ngừng phấn đấu, đổi mới phương pháp dạy học để tạo đã thực hiện.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi đạt 100%; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; Số trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3; đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá, xếp loại tốt.

+ Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, TC) đạt 96%.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.15. Tiêu chí số 15 về Y tế

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ≥95,5%.

- Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế đảm bảo đạt .

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt 12,6%

- Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử đạt ≥50%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Xã đã quan tâm đầu trạm y tế xã đảm bảo đạt chuẩn; chỉ đạo giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức phụ trách và đội ngũ y bác sỹ tại trạm y tế vận động nười dân tham gia mua bảo hiểm y tế.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Có 4.886/5.124 người tham gia BHYT, tỷ lệ tham gia BHYT 95,4%.

+ Xã đạt chỉ tiêu của tiêu chí quốc gia về y tế với số điểm 87/100 điểm.

+ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt 15,2% (70/569 cháu).

- Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử: Sở y tế chưa có hướng dẫn cụ thể để triển khai, nên nội dung này chưa triển khai.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.16. Tiêu chí số 16 về Văn hoá

a) Yêu cầu tiêu chí:

Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới đạt ≥80%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Hằng năm, xã xây kế hoạch xây dựng thôn văn đạt chuẩn thôn văn hoá. Đối với kế hoạch xây dựng nông thôn mới, hằng năm UBND xã giao các Đoàn công tác, phối hợp các thôn triển khai rà soát, xây dựng kế hoạch trình UBND xã phê duyệt thực hiện.

- Khối lượng và nội dung thực hiện: 100% (7/7 thôn) thôn đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới là 7/7 thôn, đạt 100%.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.17. Tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn: ≥45% (≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung)

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt ≥95%

- Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung đảm bảo đạt

- Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn  đạt ≥2m2/người

- Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch đảm bảo đạt

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định đạt ≥75%

- Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 100%

- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt ≥85%

- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt ≥70%

- Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 100%

- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt ≥50%

- Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định ≥50%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Đây là một tiêu chí rất quan trọng liên quan môi trường sống của người dân. Vì vậy xã  đã thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để hoàn thiện các tiểu tiêu chí.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn 97,54% (1.310/1.343 hộ).

+ Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt 100% (71/71 hộ).

+ Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung đảm bảo đạt.

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn đạt 4,03 m2/người.

+ Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch đảm bảo.

+ Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định đạt 90,88%, bình quân 790,63/ngày được thu gom.

+ Bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 100%.

+ Tỷ lệ hộ có nhà tắm hợp vệ sinh đạt 96,5%; thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 95,75%; nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch đạt 95,83%.

+ Cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt 90,6%.

+ Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 100%.

+ Hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt 71,85% (965/1.343 hộ).

+ Chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định đạt 100% (0,55 kg/ngày).

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.18. Tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn: Đạt

- Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: Đạt

- Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên: 100%

- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định: Đạt

- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội: đạt

- Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn: Đạt

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Cán bộ có 20/20 đ/c có trình độ văn hóa THTP, 20/20 đ/c có trình độ chuyên môn là đại học, 18/20 đ/c trung cấp và tương đương trung cấp (trong đó các chức danh: Bí thư kiêm chủ tịch HĐND, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND đều có trình độ trung cấp), 19/20 đ/c có chứng chỉ ứng dụng tin học,12/20 đ/c có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên.

- Xếp loại đảng bộ, chính quyền năm 2023: Đảng bộ xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ (Thông báo số 299-TB/HU, ngày 22/12/2023 của Huyện ủy Ban Thường vụ Huyện ủy), Chính quyền xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ (Thông báo số 335/TB- UBND-NV, ngày 13/12/2023 của UBND huyện Thạch Hà).

- Xếp loại Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội xã năm 2023 đều xếp loại tốt trở lên.

- Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023.

- Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội.

- Ngay từ đầu năm, UBND xã đã xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch về tập huấn Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu giai đoạn 2022 - 2025 (theo Quyết định 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành bộ tiêu chí cấp xã giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND, Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh); Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022 - 2025 (Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh); Tập huấn các chủ trương, chính sách của tỉnh, huyện về nông nghiệp, nông thôn mới.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.19. Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng: Đạt.

- Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả: Đạt.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng liên quan có thể xẩy ra chủ động điều động lực lượng khi có yêu cầu.

- Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông giảm so với năm trước; có mô hình tổ liên gia tự quản bảo đảm an ninh trật tự, tiếng kẻng an ninh gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

3.20. Tiêu chí số 20 về Khu dân cư NTM kiểu mẫu

a) Yêu cầu tiêu chí:

Tất cả các thôn, bản phải đạt tối thiểu 70% yêu cầu của từng tiêu chí theo Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, trong đó có ít nhất 03 thôn, bản đạt 100% yêu cầu theo Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Triển khai rà soát, xây dựng Khung kế hoạch thôn theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh. Tập trung chú trọng các nội dung, yêu cầu mới như: Xây dựng bản đồ quy hoạch KDC của các thôn; Xây dựng Mô hình hộ gia đình đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu 5 có; Lắp đặt bét tưới vườn hộ,….

- Nội dung và khối lượng thực hiện:

Đến nay, xã Thạch Liên có 5/7 thôn đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu theo Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu quy định tại Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh, gồm: Thôn Khang, thôn Thọ, thôn Nguyên, thôn Lợi, thôn Ninh, đạt 71,42%; 02/7 thôn còn lại đạt 70% yêu cầu, gồm: Thôn Phú Quý và thôn Hanh.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4. Kết quả 20 tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022-2025

Đến nay, kết quả thực hiện các tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định tại Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh như sau:

4.1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

- Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: UBND xã đã thuê đơn vị tư vấn triển khai khảo sát, lập quy hoạch; Công bố công khai quy hoạch tại Trung tâm xã, các điểm giao cắt giao thông lớn; Thường xuyên kiểm tra, phát hiện, xử lý và áp dụng biện pháp khắc phục đối với việc vi phạm quản lý quy hoạch, kiểm tra chấn chỉnh việc thực hiện quy hoạch và trật tự xây dựng trên địa bàn.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Thạch Liên, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030: Quyết định phê duyệt số 5886/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND huyện Thạch Hà.

+ Công bố tại hội nghị cốt cán xã, công bố tại thôn; niêm yết bản đồ quy hoạch tại trụ sở xã, tại hội quán thôn và các nút giao thông chính (Có biên bản công bố và bản đồ niêm yết theo quy định).

+ Có đầy đủ hồ sơ lưu trữ về mốc giới, sơ đồ cắm mốc và triển khai cắm mốc giới quy hoạch theo quy định.

+ Quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch chung xây dựng xã Thạch Liên: Quyết định ban hành số 69778/QĐ-UBND ngày 01/12/2022 của UBND huyện Thạch Hà Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch chung xây dựng xã Thạch Liên.

+ Có quy hoạch chi tiết điểm dâm cư phù hợp với tình hình kinh tế xã hội của xã Thạch Liên.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.2. Tiêu chí số 2 về Giao thông

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc…) theo quy định.

+ Đường xã được bảo trì hằng năm đảm bảo đi lại thuận tiện, an toàn; đảm bảo vệ sinh mặt đường.

+ Đường xã được lắp biển báo giao thông theo quy định; bố trí gờ giảm tốc tại các nhánh nút giao từ đường trục xã giao nhau với đường trục thôn trở lên.

+ Tỷ lệ đường xã qua khu dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng ≥75%

- Tỷ lệ đường thôn, đường liên thôn.

+ Được cứng hóa (trong đó tối thiểu 80% được bê tông hóa, nhựa hóa đạt chuẩn) và bảo trì hàng năm đạt 100%   

+ Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp

+ Đường trục thôn, liên thôn đảm bảo vệ sinh mặt Đường

+ Đường trục thôn liên thôn được lắp biển báo giao thông tại tất cả các điểm giao nhau của các đường giao thông từ đường trục thôn, bản trở lên; bố trí gờ giảm tốc tại các nhánh nút giao từ đường trục thôn, bản giao nhau với đường trục xã trở lên.       

+ Tỷ lệ đường trục thôn, liên thôn qua khu dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng ≥75%          

+ Tỷ lệ đường trục thôn, bản, liên thôn, bản có trồng cây bóng mát (đối với những đoạn có thể trồng được) ≥80%

- Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp ≥90%    

- Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa ≥80%    

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

* Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Thực hiện cơ chế hỗ trợ xi măng 3 cấp cùng với chính sách của xã đã ban hành, một số tuyến đường đã được đầu tư nâng cấp đảm bảo đi lại thuận tiện cho nhân dân trên địa bàn. Xã cũng đã thuê đơn vị tư vấn lập dự toán và thi công kẻ vạch chỉ đường, sơn gờ giảm tốc, lắp đặt biển báo tại các điểm giao nhau với đường trục thôn trở lên.

* Khối lượng và nội dung thực hiện:

- Đường trục xã:

+ Đường trục xã được bê tông hóa, nhựa hóa đạt 100% (10,37/10,37 km).

+ Đường xã được lắp biển báo giao thông theo quy định: Lắp đặt 82 biển báo tại các điểm và 25 cụm có gờ giảm tốc theo yêu cầu quy định.

+ Đường xã qua khu dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng đạt 100% (8,6/8,6 km).

- Đường trục thôn:

+ Đường trục thôn, liên thôn được cứng hóa đạt chuẩn: 3,24/3,24 km đạt 100%.

+ Có biển bán, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh đảm bảo theo quy định.

+ Đường trục thôn, liên thôn qua khu dân cư có hệ thống đèn điện chiếu sáng đạt 100% (3,24/3,24 km).

+ Đường trục thôn, liên thôn có trồng cây bóng mát đạt 100% (2,81/2,81 km).

- Đường ngõ xóm: Có 20,373/21,236 km đường ngõ xóm được bê tông hóa đạt chuẩn, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp; đạt 95,9 %.

- Đường trục chính nội đồng: Có 14,35/14,35 km đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa, đạt 100%.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.3. Tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng chống thiên tai

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động: đạt ≥90%.

- Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững.

- Tỷ lệ diện tích cây trồng cạn chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt ≥35% (đối với rau, củ, quả).

- 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm.

- Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi.

- Đảm bảo chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ:  đạt khá

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Xã ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng kênh mương bê tông nội đồng; vận dụng nguồn thủy lợi phí hàng năm để giao thôn chủ đông rà soát cho nạo vét kênh mương, sữa chữa cầu cống phục vụ tưới tiêu chủ động. Thường xuyên kiểm tra hệ thống trạm bơm, hồ chứa nước, kênh mương nội đồng để nâng cấp, bảo trì đảm bảo phục vụ sản xuất. Thuê tư vấn thiết kế để lắp đặt hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu chủ động 822,1/858,4 ha, đạt 95,77%.

+ Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tiêu thoát nước đảm bảo yêu cầu: 842,6/865,7 ha đạt 97,33%.

+ Có 01 Tổ thủy lợi hoạt động thường xuyên và hiệu quả.

+ Tỷ lệ diện tích đất trồng cây chủ lực, tập trung của xã (rau, củ, quả) được áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước: 39,68%.

+ Có 100% công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được duy trì hàng năm.

+ Thường xuyên kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước xả vào công trình thủy lợi.

+ Hàng năm xã đều chuẩn bị các điều kiện đảm bảo về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chổ gồm: "Chỉ huy tại chổ, lực lượng tại chổ, phương tiện, vật từ tại chổ và hậu cần tại chổ".

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.4. Tiêu chí số 4 về Điện

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định: Đạt 99%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Để phát huy hiệu quả truyền tải điện, xã luôn chủ động khâu nối với điện lực huyện Thạch Hà thường xuyên kiểm tra hệ thống trạm biến áp, đường dây trung hạ thế để sữa chữa kịp thời. Tổ chức ra quân phát quang hàng lang an toàn lưới điện, nâng đường dây sau công tơ đảm bảo chiều cao tránh tình trạng sà võng gây mất an toàn cho người sử dụng.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Toàn xã có 08 trạm biến áp, tổng số công suất 1.780 KVA/trạm, có 34,57 km đường dây hạ áp, thường xuyên được đầu tư nâng cấp tu sửa đảm bảo an toàn tuyệt đối trong sử dụng điện.

+ Toàn xã có 100% hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.5. Tiêu chí số 5 về Giáo dục

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ trường học các cấp (Mầm non, Tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2.

- Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi.

- Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS: Mức độ 3.

- Đạt chuẩn xóa mù chữ: Mức độ 2.

- Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại khá.

- Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:  Giáo dục được xem là tiêu chí mũi nhọn, quan trọng hàng đầu đối với địa phương. Vì vậy, xã đã quan tâm đầu tư để chất lượng giáo dục ngày càng tăng. Các nhà trường đã không ngừng phấn đấu, đổi mới phương pháp dạy học để tạo đã thực hiện.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Hiện tại trên địa bàn xã có 2 trường đảm bảo các điều kiện trường đạt chuẩn quốc gia (Trường TH đạt mức độ 2).

 + Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mần non cho trẻ em 5 tuổi, đạt 100%. 

+ Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS, đạt 100%.

+ Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

+ Cộng đồng học tạp cấp xã được đánh giá, xếp loại tốt.

 

+ Trên địa bàn xã có các câu lạc bộ rèn luyện thể lực cho học sinh hoạt đọng hiệu quả như: CLB dân vũ, CLB bóng đá, CLB cầu lâu, CLB bóng chuyền, CLB thể dục – thể thao,… được bố trí ở nhà văn hóa các thôn và trường học.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.6. Tiêu chí về văn hóa

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.

- Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định.

- Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Xã đã phân bổ kinh phí để đầu tư về cơ sở vật chất văn hóa đảm bảo đạt chuẩn theo quy định  để phục vụ các hoạt động sinh hoạt, hội họp. Dựa vào chính sách của xã ban hành các thôn đã khảo sát và lựa chọn một số hạng mục để đầu tư nâng cấp tiêu chí này.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Xã có Hội trường đa chức năng và khu thể thao trung tâm xã lắp đặt đầy đủ các dụng cụ thể thao theo quy định; 7/7 thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn được lắp đặt đầy đủ các dụng cụ thể thao đảm bảo sinh hoạt và vui chơi cho người dân.

+ Trên địa bàn có 4/4 di tích lịch sử văn hóa cấp tỉnh. Hàng năm ngoài nguồn ngân sách của cấp trên hỗ trợ, UBND xã đã kêu gọi nguồn kinh phí xã hội hóa để bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích.

+ 7/7 thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn NTM, đạt 100%.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.7. Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

a) Yêu cầu tiêu chí:

Đối với xã có chợ trong quy hoạch tỉnh: Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng các quy định về tiêu chí chợ kinh doanh thực phẩm áp dụng trên địa bàn tỉnh hoặc có chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại TCVN 11856:2017 (trường hợp xã có 02 chợ trở lên được lựa chọn thực hiện Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn nâng cao tại 01 chợ).

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Đã khảo sát, lựa chọn nhân tố để xây dựng cửa hàng tiện lợi đảm bảm theo yêu cầu.

- Khối lượng và nội dung thực hiện: Xã không có Chợ trong quy hoạch tỉnh, trên địa bàn xã có cửa hàng tiện lợi đạt chuẩn theo Quy định tại Mục II, Chương II của Hướng dẫn kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công thương.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.8. Tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Có điểm phục vụ bưu chính có khả năng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến cho người dân.

- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh: Xã có tỷ lệ dân số theo độ tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt tối thiểu 80%.

- Có dịch vụ báo chí, truyền thông.

- Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM

- Có mạng Wifi miễn phí ở các điểm công cộng (Khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng…)

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Đã duy trì hoạt động của điểm bưu điện xã, hướng dẩn người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến; UBND xã tổ chức tập huấn, hướng dẩn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. Hoàn thiện rà soát các thuê báo sử dụng điện thoại thông minh, tỷ lệ dân số theo độ tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh. Nâng cấp đài truyền thanh, duy trì tốt hoạt động Cổng thông tin điện tử xã. Thường xuyên đặt mua và sử dụng các loại báo theo quy định.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Xã đã có 1 điểm bưu chính viễn thông và trung tâm giao dịch một cửa tại UBND xã có hệ thống máy tính kết nối Internet và các trang thiết bị hiện đại phục vụ tốt người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

+ Trên 90% dân số theo độ tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh.

+ Xã có dịch vụ báo chí, truyền thông.

+ Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới.

+ Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…).

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.9. Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt ≥90%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Hằng năm, triển khai rà soát các hộ gia đình có nhà ở chưa đạt chuẩn; Kêu gọi các tổ chức, cá nhân ủng hộ xây dựng nhà ở cho các hộ chính sách, hộ nghèo, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn xây dựng nhà ở đạt chuẩn; Thường xuyên tuyên truyền vận động nhân dân chỉnh trang nhà ở, công trình phụ trợ, sân vườn, chuồng trại chăn nuôi đảm bảo đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng và tiêu chí xây dựng NTM.

- Khối lượng và nội dung thực hiện: Có 1.283/1.419 hộ dân có nhà ở đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ Xây dựng (đạt 90,42%).

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.10. Tiêu chí số 10 về Thu nhập

a) Yêu cầu tiêu chí:

- Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) năm 2023 đạt 51 triệu đồng.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Năm 2023 đã tập trung triển khai quyết liệt thực hiện các giải pháp đẩy mạnh phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân, tập trung chuyển đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế các ngành nghề, TMDV để nâng cao thu nhập.

- Khối lượng và nội dung thực hiện: Thu nhập bình quân đầu người năm 2023 là 51,5 triệu đồng.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.11. Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo

a) Yêu cầu của tiêu chí:

Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 đạt <4%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Rà soát, phân loại các nhóm hộ nghèo để thực hiện các giải pháp phù hợp và đồng bộ đối với từng nhóm đối tượng;Thực hiện các chính sách an sinh xã hội, gắn với huy động nguồn lực, xã hội hóa đảm bảo an sinh xã hội; Xây dựng và nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả trên địa bàn.

- Khối lượng và nội dung thực hiện: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều là 2,68% (36/1.343 hộ).

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.12. Tiêu chí số 12 về Lao động

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ≥80%.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ): đạt ≥30%

- Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn ≥50%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Để hỗ trợ người lao động tìm được việc làm thích hợp xã đã khâu nối với với trung tâm dạy nghề huyện mở các lớp tập huấn nhằm trang bị kiến thức, kinh nghiệm cho các lao động để họ dễ tìm kiếm việc làm. Phối hợp cấp trên, các ban, ngành, đoàn thể tổ chức tuyên truyền, tư vấn, giới thiệu việc làm mới cho lao động vào các công ty, xuất khẩu lao động; Khảo sát, phối hợp trung tâm dạy nghề, Phòng LĐTBXH mở các lớp đào tạo nghề cho lao động, giới thiệu việc làm, tạo việc làm mới cho các lao động vào các công ty.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Năm 2023: Tỷ lệ lao động nam qua đào tạo: 87,66% (1.037/1.183 người); tỷ lệ lao động nữ qua đào tạo: 82,45% (780/946 người).

+ Năm 2023: Tỷ lệ lao động nam qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ: 52,07% (616/1.183 người); tỷ lệ lao động nữ qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ: 50,53% (478/946 người).

+ Năm 2023: Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực đạt 51.52%.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

2.13. Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn:

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định theo các chỉ tiêu được công bố tại Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có quy mô tối thiểu từ 10 thành viên trở lên  đạt ≥ 1.

- Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn 3 sao trở lên hoặc tương đương hiệu lực còn thời hạn  đạt ≥ 1.

- Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc có liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm  đạt ≥ 1.

- Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã: Có ít nhất 01 sản phẩm nông sản chủ lực của xã được thiết lập hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm đảm bảo đạt.

- Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử  đạt ≥ 10%.

- Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng (Có sản phẩm nông sản chủ lực của xã thuộc vùng nguyên liệu tập trung được cấp mã vùng) đảm bảo đạt.

- Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội.

- Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường): Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả đảm bảo đạt các yêu cầu sau: Tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm của mô hình; tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập; giữ gìn bản sắc văn hóa; không gây ô nhiễm môi trường: Đảm bảo đạt

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Xã đã quan tâm cao đến việc phát triển sản xuất, hằng năm thường xuyên xây dựng các đề án, kế hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn ; Ban hành các cơ chế, chính sách để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào nông nghiệp.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Có Hợp tác xã Đạt Lộc xã Thạch Liên hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã theo các chỉ tiêu được công bố tại Quyết định số 1245/QĐ-BKHĐT ngày 30/6/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có quy mô 10 thành viên,  01 dịch vụ cơ bản thiết yếu, được xếp loại hoạt động khá tại báo cáo phân loại hợp tác xã theo thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT của UBND huyện ngày 17/5/2023 tại Thông báo số 158/BC-UBND ngày 17/5/2023 và có hợp đồng tiêu thụ cho tối thiểu 30% tổng sản lượng của hợp tác xã năm 2022.

+ Sản xuất Bánh chưng, Bánh tét Tân Hương, địa chỉ thôn Lợi xã Thạch Liên đến nay đã hoàn thiện các hồ sơ thủ tục theo Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày 24/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm chương trình mỗi xã một sản phẩm, đã trình cấp có thẩm quyền tổ chức đánh giá phân hạng.

+ Có mô hình sản xuất rau sạch VietGap theo hướng liên kết chuỗi tại vùng Lò Gạch thôn Khang, quy mô 2,5 ha.

+ Sản phẩm rau sạch VietGap được thiết lập hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu.

+ Có sản phẩm bánh Chưng Tân Hưng và Rau VietGap được bán qua kênh TMĐT đạt tỷ lệ 11%.

+ Cấp mã vùng trồng Tổ hợp tác rau củ qua xứ Đồng Lò Gạch, thôn Khang xã Thạch Liên.

+ Xã đã thực hiện cập nhật nội dung triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội.

+ Có mô hình HTX Mây tre đan Hoàng Phương (làng nghề truyền thống) tạo giá trị gia tăng, công ăn việc làm, nâng cao thu nhập và giữ gìn bản sắc văn hóa.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.14. Tiêu chí số 14 về Y tế

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ): đạt ≥95%

- Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ≥90%

- Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ≥40%

- Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử đạt ≥70%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Để hoàn thiện các nội dung yêu cầu của tiêu chí y tế, xã đã chỉ đạo giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức phụ trách và đội ngũ y bác sỹ tại trạm y tế vận động nười dân tham gia mua bảo hiểm y tế đạt tỷ lệ trên 95%. Lập hồ sơ khám sức khỏe làm cơ sở để quản lý và theo dõi khi phải nhập viện…

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Có 4.886/5.124 người tham gia BHYT, tỷ lệ tham gia BHYT 95,4%.

+ Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt 97,5%.

+ Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) và tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử: Không đánh giá.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.15. Tiêu chí số 15 về Hành chính công

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính

Thủ tục hành chính thuộc danh mục dịch vụ công được giải quyết qua cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử đạt tỷ lệ năm 2022 đạt 60%, năm 2023 đạt 70%, 2024 đạt 80%, năm 2025 đạt 90%.

- Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình.      

- Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định (sai sót không quá 1% và phải được khắc phục sữa chữa đảm bảo đúng quy định) và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Tham mưu tập trung thực hiện triệt để việc xử lý hồ sơ qua dịch vụ công mức độ 3, 4. Hoàn thành hồ sơ theo hướng dẫn của Trung tâm hành chính công huyện. Sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có. Củng cố kịp thời các trang thiết bị hư hỏng. Tiếp tục cập nhật các thủ tục hành chính mới giải quyết qua cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử. Giải quyết các thủ tục hành chính (trực tiếp và trực tuyến) theo quy định; Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận trực giao dịch 1 cửa, 1 cửa liên thông cấp xã. Đánh giá sự hài lòng của người dân.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ 100% hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết được tiếp nhận qua cổng dịch vụ công của tỉnh. Tỷ lệ số hòa đính kèm kết quả năm 2022 đạt 79%, năm 2023 đạt 97%.

+ Tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến toàn trình đạt 75,2%.

+ 100% hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết đảm bảo đúng quy định, không để xảy ra khiếu nại vượt cấp.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.16. Tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận: đạt ≥1

- Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải: đạt ≥90%

- Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý biết và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu: đạt ≥90%

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Định kỳ mỗi quý tổ chức các buổi phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở. Giao Công chức Tư Pháp tổng hợp và tham mưu hòa giải các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm đảm bảo đạt tỷ lệ 100% vụ việc hòa giải thành.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Đã thành lập 01 Câu lạc bộ Phụ nữ với pháp luật tại thôn Ninh và mô hình Tổ hòa giải ở cơ sở kiểu mẫu thôn Phú Quý hoạt động hiệu quả.

+ 100% vụ việc được giải quyết thành công (trong năm 2023 hòa giải thành công 03/03 vụ việc).

+ Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý biết và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu đạt 100%.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.17. Tiêu chí số 17 về Môi trường

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm) nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường.

- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường: đạt 100%.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định đạt ≥85%.

- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả đạt ≥40%.

- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt

≥60%.

- Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 100%      

- Tối thiểu 80% chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.

- Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt ≥85%

- Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch

- Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng: đạt ≥5%.

- Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn (đất công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân trong điểm dân cư nông thôn) tối thiểu  ≥4m2/người)

- Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định đạt ≥70%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Đây là một tiêu chí rất quan trọng liên quan môi trường sống của người dân. Vì vậy xã  đã thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp để hoàn thiện các tiểu tiêu chí.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường: 71/71 hộ sản xuất kinh doanh và 01 làng nghề (làng nghề Đan lá Phú Quý) có đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường, đạt 100%.

+ Trên địa bàn xã có 1 HTX Môi trường hoạt động hiệu quả chất thải rắn được phân loại, thu gom, hàng tuần vận chuyển xử lý theo quy định, đạt 90,88% (790,63 kg/ngày).

 + Toàn xã có 540/1.343 hộ có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, đạt 40,2%.

+ Toàn xã có 965/1.343 hộ gia đình thực hiện tốt phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt 71,85%.

+ Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường đạt 100%.

+ 91% chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.

+ Cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt 90,6%.

+ Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng đạt 7,9% (3/38 trường hợp).

+ Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn: 7/7 khu dân cư đảm bảo tỷ lệ hàng rào xanh, trên các tuyến trục xã, trục thôn, ngõ xóm đạt tỷ lệ tối thiểu 75%, hệ thống trục thôn, ngõ xóm có đủ hành lang đã được trồng cây xanh; khuôn viên nhà văn hóa, khu thể thao thôn đã được bố trí làm bằng cây hàng rào xanh hoặc phủ bằng cây xanh, đạt 4,03 m2/người.

+ Hội Phụ Nữ xã đã xây dựng và ra đời mô hình ngôi nhà xanh thu gom rác thải nhựa trên địa bàn 7 thôn và các khu vực công cộng đã được người dân hưởng ứng tích cực thu gom và bán phế liệu đảm bảo tỷ lệ đạt 75,99% (106,7/140,4 kg).

c) Đánh giá: Đạt; mức độ đạt tiêu chí 100%.

4.18. Tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung: đạt ≥55%.        

- Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm: đạt ≥60 lít.

- Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung (nếu có) có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững đạt ≥30%.

- Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm: đạt 100%.

- Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã.

- Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm đạt 100%.

- Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch đạt ≥95%.     

- Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường đạt 100%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Vận động các hộ dân sử dụng máy lọc nước. Khâu nối tổ chức các lớp tập huấn cho các chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tham gia đảm bảo quy định. Tổ chức kiểm tra, chấn chỉnh các cơ sở đảm bảo quy định về ATTP. Vận động các hộ phá dỡ CT 1,2 ngăn để xây dựng nhà vệ sinh tự hoại.

- Khối lượng và nội dung thực hiện:

+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung đạt 97,54% (1.310/1.343 hộ).

+ Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người 60,5 lít/ngày đêm.

+ Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên 30%.

+ 100% chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm.

+ Xã đã thành lập đoàn thường xuyên kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn vì vậy đến thời điểm hiện tại chưa có cơ sở sản xuất, kinh doanh nào vi phạm về an toàn thực phẩm.

+ 100% cơ sở chế biến nông sản đảm bảo an toàn về vệ sinh thực phẩm.

+ Tỷ lệ hộ có nhà tắm hợp vệ sinh đạt 96,5%; thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 95,75%; nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch đạt 95,83%.

+ Hiện tại theo quy hoạch NTM của xã, quy hoạch sử dụng đất của huyện thì xã không quy hoạch bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.19. Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân.

- Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội từ nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ Công an (trừ trường hợp bất khả kháng); có mô hình sử dụng Camera an ninh phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả; tập thể công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến" trở lên, không có cán bộ, chiến sỹ vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Đã xây dựng khu vực BCH Quân sự riêng biệt có 1 phòng chỉ huy trưởng, 1 phòng chỉ huy phó, 1 phòng trực Dân quân tự vệ, 1 phòng kho, vũ khí trang thiết bị  được trang bị đầy đủ đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng tại địa phương. Ban chỉ huy QS xã xây dựng kế hoạch hoạt động, thường xuyên giao ban với lực lượng dân quân để làm tốt công tác ứng phó với mọi tình huống liên quan có thể xẩy ra chủ động điều động lực lượng khi có yêu cầu.

- Trên địa bàn không có công dân phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên. Đã có mô hình camera an ninh tại Trung tâm xã và các thôn, có 1 mô hình phòng chống cháy nổ tại tổ Liên gia số 09 thôn Thọ, phong trào toàn Dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên có hiệu quả.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

4.20. Tiêu chí số 20 về Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu

a) Yêu cầu của tiêu chí:

- Tỷ lệ Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu đạt chuẩn đạt ≥60%.       

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức thực hiện: Triển khai rà soát, xây dựng Khung kế hoạch thôn theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh. Tập trung chú trọng các nội dung, yêu cầu mới như: Xây dựng bản đồ quy hoạch KDC của các thôn; Xây dựng Mô hình hộ gia đình đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu 5 có; Lắp đặt bét tưới vườn hộ,...

- Nội dung và khối lượng thực hiện:

Đến nay, xã Thạch Liên có 05/7 thôn đạt chuẩn Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu theo Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu quy định tại Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh, gồm: Thôn Khang, thôn Thọ, thôn Nguyên, thôn Lợi, thôn Ninh, đạt 71,42%; 02/7 thôn còn lại đạt 70% yêu cầu, gồm: Thôn Phú Quý và thôn Hanh.

c) Đánh giá: Đạt chuẩn.

5. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao:

Tổng số nợ so với khối lượng thực hiện: 2.025 triệu đồng, trong đó: Nợ trong thời hạn thanh toán: 2.025 triệu đồng, nợ quá hạn thanh toán: 0 đồng; đã xác định nguồn thanh toán: 2.025 triệu đồng; chưa xác định được nguồn thanh toán: 0 đồng.

6. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

Xác định xây dựng NTM có khởi đầu không có kết thúc, xây dựng NTM nhằm không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân Dân hướng đến mục tiêu “Dân giàu nước mạnh dân chủ công bằng văn minh”.

* Mục tiêu: Tiếp tục hoàn thiện nâng cấp đảm bảo bền vững 20 tiêu chí đã đạt, phấn đấu đến năm 2025 xã Thạch Liên đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, 01 khu dân cư xanh thông minh (Thôn Nguyên). Kinh tế xã hội phát triển nhanh bền vững, quốc phòng và an ninh, trật tự an toàn xã ổn định, hệ thống chính trị vững mạnh toàn diện, đời sống vật chất và tinh thần của Nhân Dân ngày càng được nâng cao.

* Nội dung, giải pháp:

- Nội dung:

+ Tập trung đẩy mạnh sản xuất phát triển kinh tế, xây dụng phát triển các mô hình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi số, sản phẩm đảm bảo an toàn sinh học, liên doanh liên kết từ khâu sản xuất chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

+ Tiếp tục đầu tư xây dựng nâng cấp hoàn thiện bền vững cơ sở vật chất hạ tầng đáp ứng yêu cầu về phát triển KT-XH

+ Đẩy mạnh phát triển Văn hóa, xã hội, Y tế, Giáo dục, quan tâm thực hiện tốt chính sách xã hội, chính sách người có công, giảm nghèo bền vững.

+ Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.

+ Đảm bảo tốt QP-AN, TTANXH.

- Giải pháp:

+ Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước đến tận cán bộ và Nhân Dân nhằm không nghừng nâng cao nhận thức trách nhiệm cho cán bộ và Nhân Dân về chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM.

+ Kiện toàn BCĐ, BQL, Ban phát triển các thôn, xác định rõ chức năng nhiệm vụ, phân công trách nhiệm cụ thể rõ ràng theo từng tiêu chí cho đội ngủ cán bộ phù hợp với trình độ năng lực chuyên môn, tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát huy vai trò trách nhiệm của người đứng đầu, vai trò trách nhiệm của đoàn công tác, tổ công tác chỉ đạo tại các thôn.

+ Hàng năm rà soát bổ sung, xây dựng khung kế hoạch cụ thể chi tiết theo từng tiêu chí, tiểu tiêu chí, các điều kiện đảm bảo đặc biệt là huy động nguồn lực để triển khai thực hiện,

II. KẾT LUẬN

1. Về hồ sơ:

Hồ sơ xã hoàn thiện đảm bảo đúng quy định tại Điều 6, Mục 1, Chương II, Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025.

2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

Căn cứ vào bộ tiêu chí xã Nông thôn mới nâng cao Ban hành tại Quyết định số: 36/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Hà Tĩnh tổng số tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của xã Thạch Liên đã được UBND huyện Thạch Hà thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm thẩm tra là 20/20 tiêu chí, đạt 100%.

3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao

Tổng số nợ so với khối lượng thực hiện: 2.025 triệu đồng, trong đó: Nợ trong thời hạn thanh toán: 2.025 triệu đồng, nợ quá hạn thanh toán: 0 đồng; đã xác định nguồn thanh toán: 2.025 triệu đồng; chưa xác định được nguồn thanh toán: 0 đồng.

III. KIẾN NGHỊ

- Đề nghị UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh thẩm định, xét, công nhận xã Thạch Liên đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm 2023. Đồng thời tiếp tục quan tâm bố trí nguồn lực, các dự án tạo điều kiện cho xã duy trì bền vững và nâng cao mức độ đạt chuẩn các tiêu chí.

- Đề nghị các sở, ban, ngành tiếp tục quan tâm, chỉ đạo, giúp đỡ để xã hoàn thành những nội dung còn thiếu và duy trì bền vững các tiêu chí đã đạt.

Trên đây là báo cáo Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2023 đối với xã Thạch Liên./.

Nơi nhận:
- UBND tỉnh;

- Ban Chỉ đạo NTM tỉnh;

- Các sở, ngành phụ trách tiêu chí;

- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- TTr Ban Chỉ đạo huyện;

- Chủ tịch, Các PCT UBND huyện;

- Các phòng, ban, ngành và đoàn thể cấp huyện;

- UBND xã Thạch Liên;
- Lưu: VT, NTM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
 

 

 

 

 

Nguyễn Văn Sáu

 

 

 

Trung tâm VH - TT huyện Thạch Hà


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



 Bình luận


Mã xác thực không đúng.
    Công khai minh bạch thông tin
    Thông báo
    Gửi nhận văn bản
    Bản đồ huyện Thạch Hà
    Tình hình giải quyết hồ sơ
     Liên kết website
    Thống kê: 2.553.051
    Online: 57
    ipv6 ready