1 | KÝ HIỆU QUY TRÌNH | QT.VL-CV19.03 |
2 | NỘI DUNG QUY TRÌNH |
2.1 | Điều kiện thực hiện TTHC: |
| Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau: - Có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế. - Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19. - Thời gian nộp hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31/01/2022. |
2.2 | Cách thức thực hiện TTHC: |
| - Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua bưu điện) đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. - Qua Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.hatinh.gov.vn |
2.3 | Thành phần hồ sơ, bao gồm: | Bản chính | Bản sao |
2.3.1 | Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp cho UBND cấp xã: | | |
- | Đề nghị hỗ trợ theo mẫu BM.VL-CV19.03.01. | x | |
2.3.2 | Hồ sơ UBND cấp xã nộp cho Chi cục Thuế: | | |
- | Xác nhận của UBND cấp xã về việc hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh để phòng chống dịch COVID-19 (Văn bản xác nhận kèm theo danh sách và xác nhận trên Đơn đề nghị của hộ kinh doanh) | x | |
- | Hồ sơ theo mục 2.3.1 của các Hộ kinh doanh tương ứng với danh sách đề nghị của UBND cấp xã. | x | |
2.3.3 | Hồ sơ Chi cục Thuế nộp cho UBND cấp huyện: | | |
- | Văn bản của Chi Cục thuế đề nghị UBND cấp huyện rà soát, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ đối với hộ kinh doanh đủ điều kiện (kèm theo danh sách do Chi cục Thuế lập). | x | |
- | Hồ sơ theo mục 2.3.2 (trong đó Đơn đề nghị hỗ trợ của Hộ kinh doanh tương ứng với danh sách kèm theo văn bản của Chi cục Thuế). | x | |
2.3.4 | Hồ sơ UBND cấp huyện nộp cho Cục Thuế tỉnh: | | |
- | Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (kèm theo danh sách, kinh phí đề nghị hỗ trợ). | x | |
- | Hồ sơ theo mục 2.3.3 (trong đó Đơn đề nghị hỗ trợ của Hộ kinh doanh tương ứng với danh sách kèm theo Văn bản của UBND cấp huyện). | | x |
2.3.5 | Hồ sơ Cục Thuế tỉnh nộp (chuyển) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: | | |
- | Văn bản của Cục Thuế tỉnh đề nghị Sở Lao động - Thương binh Xã hội rà soát đối tượng, tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ hộ kinh doanh đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định (kèm danh sách đề xuất của Cục Thuế tỉnh và Biên bản thẩm định của Cục thuế tỉnh). | x | |
- | Văn bản của UBND cấp huyện đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (kèm danh sách đề nghị do UBND cấp huyện lập). | | x |
2.3.6 | Hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính: | | |
- | Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ Hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 đồng thời đề nghị Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phương án bố trí kinh phí hỗ trợ của Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội. | x | |
- | Hồ sơ theo mục 2.3.5 | | x |
| * Lưu ý khi nộp hồ sơ: + Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để đối chiếu; + Nếu nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến thì quét (Scan) từ bản chính; + Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện trường hợp yêu cầu bản sao thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. |
|
2.4 | Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
2.5 | Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
2.6 | Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã. |
2.7 | Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, Chi cục Thuế, UBND cấp huyện, Cục Thuế tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Tĩnh. Cơ quan ra quyết định: UBND tỉnh Hà Tĩnh. Cơ quan ủy quyền: Không. Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan (nếu có). |
2.8 | Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ kinh doanh có đủ điều kiện theo quy định. |
2.9 | Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ hoặc Văn bản trả lời. |
2.10 | Quy trình xử lý công việc |
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả |
B1 | Tiếp nhận hồ sơ: Hộ kinh doanh (HKD) nộp hồ sơ đề nghị theo quy định đến UBND cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. | Cán bộ TN&TKQ | Giờ hành chính | Mẫu 01, 02, 03 (nếu có), 06 (x) và hồ sơ theo mục 2.3.1 |
B2 | Xem xét hồ sơ, lập danh sách HKD tạm dừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng chống dịch COVID-19, niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã (thời gian niêm yết: 01 ngày), sau thời gian niêm yết công khai: + Nếu không có kiến nghị, phản ánh của công dân thì xác nhận vào đơn đề nghị của HKD về việc tạm ngừng kinh doanh để phòng, chống dịch COVID-19 và lập danh sách gửi Chi cục Thuế xem xét, thẩm định theo Bước 3 + Đối với những trường hợp có kiến nghị, phản ánh thì tiến hành kiểm tra, xác minh và ban hành văn bản trả lời hộ kinh doanh (nếu không đủ điều kiện); tổng hợp báo cáo Chi cục thuế (nếu đủ điều kiện). | Công chức xử lý hồ sơ, Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 ngày (0,5 ngày kiểm tra, lập DS; 01 ngày niêm yết công khai; 0,5 ngày ký duyệt và ban hành văn bản) | Mẫu 05 (x); Văn bản xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của HKD kèm danh sách hộ kinh doanh hoặc Văn bản trả lời kèm theo danh sách HKD không đủ điều kiện. |
B3 | UBND cấp xã nộp hồ sơ tại Chi Cục thuế Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. | Cán bộ TN&TKQ/ Cán bộ chuyên môn | Giờ hành chính | Mẫu 01, 02, 03 (nếu có), 06 (CCT) và hồ sơ theo mục 2.3.2 |
B4 | Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ: + Đối với những đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ: Ban hành Văn bản đề nghị UBND cấp huyện, rà soát, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ HKD đủ điều kiện kèm theo hồ sơ tương ứng đối với các đối tượng (qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện). + Đối với những đối tượng không đủ điều kiện được hỗ trợ: Ban hành Văn bản trả lời HKD về việc không đủ điều kiện được hỗ trợ trả cho UBND cấp xã để trả cho tổ chức, cá nhân. | Chi cục Thuế và các cơ quan liên quan | 02 ngày | Mẫu 05 (CCT) Văn bản đề nghị UBND cấp huyện rà soát, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ HKD đủ điều kiện kèm theo danh sách HKD và hồ sơ liên quan kèm theo. Hoặc mẫu 01, 05, 06 (CCT), Văn bản trả lời HKD về việc không đủ điều kiện được hỗ trợ. |
B5 | Chi cục Thuế nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện: Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. | Cán bộ TN&TKQ | Giờ hành chính | Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 (h) và hồ sơ theo mục 2.3.3 |
B6 | UBND cấp huyện rà soát, tổng hợp: + Trường hợp đủ điều kiện được hỗ trợ: Ban hành Văn bản đề nghị UBND tỉnh phê duyệt Quyết định hỗ trợ kèm theo danh sách HKD đủ điều kiện. Trình hồ sơ lên UBND tỉnh giải quyết, hồ sơ trình theo mục 2.3.4 (qua Bộ phận TN&TKQ của Cục Thuế tỉnh). + Trường hợp không đủ điều kiện được hỗ trợ: Ban hành Văn bản trả lời chuyển Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho tổ chức, cá nhân. | Phòng Lao động Thương binh và Xã hội; Lãnh đạo UBND cấp huyện; Văn thư. | 1,5 ngày (01 ngày kiểm tra, rà soát; 0,5 ngày ký, phát hành văn bản) | Mẫu 05 (h), hồ sơ trình theo mục 2.3.4 - Hoặc mẫu 01, 05, 06 (h); Văn bản trả lời và hồ sơ kèm theo. |
B7 | Nộp hồ sơ tại Cục thuế tỉnh. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. | Công chức phòng LĐ-TB&XH / Nhân viên bưu điện/ Cán bộ TN&TKQ | Giờ hành chính | Mẫu 01; 02, 03 (nếu có) 06 (thuế) và hồ sơ theo mục 2.3.4. |
B8 | Cục Thuế thẩm định hồ sơ: + Trường hợp đủ điều kiện được hỗ trợ: Lập danh sách, định mức kinh phí hỗ trợ của các đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ kèm theo hồ sơ như mục 2.3.5 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội rà soát đối tượng loại đối tưởng hưởng trùng và tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét quyết định (gửi bản mềm qua Cổng dịch vụ công và gửi đồng thời qua đường gửi nhận văn bản điện tử) + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện được hỗ trợ: Ban hành Văn bản trả lời (kèm danh sách HKD không đủ điều kiện được hỗ trợ), chuyển trả kết quả. | Cục Thuế tỉnh | 01 ngày | Mẫu 05 (thuế) và hồ sơ theo mục 2.3.5; - Hoặc mẫu 01, 05, 06 (thuế) và Văn bản trả lời kèm hồ sơ. |
B9 | Sở Lao động - Thương binh và xã hội tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Cán bộ TN&TKQ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. | Cán bộ TN&TKQ | Giờ hành chính | Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 (S) và hồ sơ theo mục 2.3.5 |
B10 | Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội, căn cứ hồ sơ theo mục 2.3.5 Cục Thuế tỉnh gửi: Thực hiện rà soát đối tượng, tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) đồng thời gửi Sở Tài chính đề nghị tham mưu UBND tỉnh phương án bố trí kinh phí hỗ trợ (qua gửi nhận văn bản điện tử) | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 0,5 ngày | Hồ sơ trình theo mục 2.3.6 |
B11 | Căn cứ đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (hồ sơ theo mục 2.3.6), Sở Tài chính tham mưu phương án bố trí kinh phí gửi UBND tỉnh. (Văn bản gửi qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử) | Sở Tài chính | 02 ngày (Thời gian Sở Tài chính thực hiện không quá 01 ngày) | Văn bản tham mưu phương án bố trí kinh phí hỗ trợ. |
B12 | UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ HKD gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (Căn cứ đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, phương án bố trí kinh phí hỗ trợ của Sở Tài chính), trường hợp không hỗ trợ ban hành Văn bản trả lời. - Phát hành văn bản và chuyển trả kết quả cho các đơn vị liên quan. | UBND tỉnh | Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ HKD gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 hoặc Văn bản trả lời. |
B13 | Kết thúc xử lý trên phần mềm dịch vụ công và thực hiện việc chi trả. UBND cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chi trả chế độ theo Quyết định phê duyệt. | UBND cấp huyện, Các cơ quan có liên quan | Giờ hành chính | - Kinh phí hỗ trợ được chi trả đến đối tượng theo Quyết định phê duyệt; Chứng từ tài chính liên quan. |
| * Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả và gửi cho đối tượng. |
3 | BIỂU MẪU |
| Mẫu 01 | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
| Mẫu 02 | Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ |
| Mẫu 03 | Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
| Mẫu 04 | Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
| Mẫu 05 | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
| Mẫu 06 | Sổ theo dõi hồ sơ |
| BM.VL-CV19.03.01 | Đề nghị hỗ trợ kinh doanh gặp khó khăn do dịch COVID-19 |
4 | HỒ SƠ LƯU |
4.1 | Lưu tại UBND cấp xã: |
- | Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (x) lưu tại UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ. |
- | Văn bản xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của Hộ kinh doanh kèm danh sách hộ kinh doanh của UBND cấp xã. |
- | Quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời. |
4.2 | Lưu tại Chi Cục thuế: |
- | Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (CCT) lưu tại Chi Cục thuế. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ. |
- | Bản sao hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.2. |
- | Quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời. |
4.3 | Lưu tại UBND cấp huyện: |
- | Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 (h) lưu tại Bộ phận TN&TKQ Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ. |
- | Bản sao Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.3. |
- | Văn bản đề nghị hỗ trợ hộ kinh doanh đủ điều kiện của UBND cấp huyện (có danh sách HKD đề nghị được hỗ trợ kèm theo); biên bản họp xét cấp huyện (nếu có). |
- | Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời. |
- | Hồ sơ tài chính về việc chi trả kinh phí hỗ trợ. |
Hồ sơ giải quyết TTHC và hồ sơ tài chính được lưu trữ tại UBND cấp huyện, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và thanh quyết toán kinh phí theo quy định. |
4.4 | Hồ sơ lưu tại Cục Thuế tỉnh: |
- | Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 (thuế) lưu tại Bộ phận TN&TKQ – Cục Thuế. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ. |
- | Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.4 của các đối tượng được hỗ trợ. |
- | Văn bản của Cục Thuế tỉnh đề nghị Sở Lao động – Thương binh Xã hội rà soát đối tượng, tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ hộ kinh doanh đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định (kèm danh sách đề xuất và Biên bản thẩm định của Cục thuế tỉnh) |
- | Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời |
4.5 | Lưu tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội: |
- | Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 (S) lưu tại Bộ phận TN&TKQ – Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ. |
- | Bản mềm hồ sơ theo mục 2.3.6. |
- | Bản mềm Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ/Văn bản trả lời. |
Hồ sơ được lưu trữ tại phòng chuyên môn 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
| | | | | | | | |